Bài viết này sẽ giải thích chi tiết ATA là gì, sử dụng ATA như thế nào.
ATA
Viết tắt của Advanced Technology Attachment, ATA được phê duyệt vào ngày 12 tháng 5 năm 1994 và là một giao diện kết nối ổ cứng, ổ CD-ROM và các ổ khác. Giao diện ATA đầu tiên hiện nay thường được gọi là PATA, viết tắt của Parallel AT Attachment sau khi SATA ra đời. Ngày nay, hầu hết tất cả các máy tính gia đình đều sử dụng giao diện ATA, bao gồm cả máy tính của Apple, sử dụng SATA.
Tiêu chuẩn ATA tương thích ngược, có nghĩa là các ổ đĩa ATA mới (không bao gồm SATA) có thể được sử dụng với các giao diện ATA cũ hơn. Ngoài ra, bất kỳ tính năng mới nào được giới thiệu đều có trong tất cả các bản phát hành trong tương lai. Ví dụ, ATA-4 có hỗ trợ các chế độ PIO 0, 1, 2, 3 và 4, mặc dù chúng được giới thiệu lần đầu trong ATA-1 và ATA-2.
Dưới đây là danh sách từng tiêu chuẩn ATA để giúp hiểu rõ hơn về lịch sử đằng sau giao diện này và khả năng của từng tiêu chuẩn.
ATA, ATA-1 và IDE
Được phát triển lần đầu tiên bởi Control Data Corporation, Western Digital và Compaq, ATA có giao diện 8 bit hoặc 16 bit, tốc độ truyền lên đến 8,3 MBps và hỗ trợ các chế độ PIO 0, 1 và 2. Ngày nay, ATA và ATA-1, được coi là lỗi thời.
ATA-2, EIDE, Fast ATA, Fast IDE và Ultra ATA
ATA-2, thường được gọi là EIDE, và đôi khi được gọi là Fast ATA hoặc Fast IDE, là một tiêu chuẩn được ANSI phê duyệt vào năm 1996 theo số tài liệu X3.279-1996. ATA-2 giới thiệu chế độ PIO 3 và 4 mới, tốc độ truyền lên đến 16,6 MBps, chế độ DMA 1 và 2, hỗ trợ LBA và hỗ trợ ổ đĩa lên đến 8,4 GB. Ngày nay, ATA-2 cũng được coi là lỗi thời.
ATA-3 và EIDE
ATA-3 là tiêu chuẩn được ANSI phê duyệt năm 1997 theo tài liệu số X3.298-1997. ATA-3 đã thêm các tính năng bảo mật bổ sung và tính năng SMART mới.
ATA-4, ATAPI-4 và ATA \/ATAPI-4
ATA-4 là tiêu chuẩn được ANSI phê duyệt vào ngày 19 tháng 8 năm 1998, theo tài liệu NCITS 317-1998. ATA-4 bao gồm các lệnh gói ATAPI và giới thiệu UDMA \/33, còn được gọi là ultra-DMA \/33 hoặc ultra-ATA \/33, hỗ trợ tốc độ truyền dữ liệu lên đến 33 MBps.
ATA-5 và ATA \/ATAPI-5
ATA-5 là tiêu chuẩn được ANSI phê duyệt vào ngày 13 tháng 12 năm 2000, theo tài liệu NCITS 340-2000. ATA-5 bổ sung hỗ trợ Ultra-DMA \/66, có khả năng hỗ trợ tốc độ truyền dữ liệu lên đến 66 MBps và có khả năng phát hiện giữa các loại cáp 40 hoặc 80 dây.
ATA-6 và ATA \/ATAPI-6
ATA-6 là tiêu chuẩn được ANSI phê duyệt vào ngày 16 tháng 5 năm 2001, theo tài liệu NCITS 347-2001. ATA-6 hỗ trợ thêm cho Ultra-DMA \/100 và có tốc độ truyền lên đến 100 MBps.
Bố cục ATA
Các giao diện ATA trên trên ổ đĩa 3,5 inch có đầu nối 40 chân và có khả năng hỗ trợ tối đa hai ổ trên mỗi giao diện. Dưới đây là mô tả về từng chân trên giao diện ATA 40 chân.
Ổ cứng 2,5 inch sử dụng đầu nối 50 chân và PCMCIA sử dụng đầu nối 68 chân.
Ghim | Hàm số | Ghim | Hàm số |
---|---|---|---|
1 | Cài lại | 2 | Đất |
3 | Dữ liệu 7 | 4 | Dữ liệu 8 |
5 | Dữ liệu 6 | 6 | Dữ liệu 9 |
7 | Dữ liệu 5 | số 8 | Dữ liệu 10 |
9 | Dữ liệu 4 | 10 | Dữ liệu 11 |
11 | Dữ liệu 3 | 12 | Dữ liệu 12 |
13 | Dữ liệu 2 | 14 | Dữ liệu 13 |
15 | Dữ liệu 1 | 16 | Dữ liệu 14 |
17 | Dữ liệu 0 | 18 | Dữ liệu 15 |
19 | Đất | 20 | Chìa khóa |
21 | DDRQ | 22 | Đất |
23 | I \/O Viết | 24 | Đất |
25 | I \/O Đọc | 26 | Đất |
27 | IOC HRDY | 28 | Lựa chọn cáp |
29 | DDACK | 30 | Đất |
31 | IRQ | 32 | Không kết nối |
33 | Addr 1 | 34 | GPIO_DMA66_Detect |
35 | Addr 0 | 36 | Addr 2 |
37 | Chọn chip 1P | 38 | Chọn chip 3P |
39 | Hoạt động | 40 | Đất |
Xem định nghĩa IDE (thiết bị điện tử ổ đĩa tích hợp) để biết biểu diễn đồ họa của cáp, cổng và kết nối liên quan đến ATA.