Mupirocin, Thuốc mỡ bôi ngoài da

Điểm nổi bật cho mupirocin

  1. Thuốc mỡ bôi ngoài da Mupirocin có sẵn dưới dạng biệt dược. Nó cũng có sẵn dưới dạng thuốc gốc. Tên thương hiệu: Centany.
  2. Mupirocin có dạng thuốc mỡ và dạng kem bôi lên da. Nó cũng đi kèm như một loại thuốc mỡ mũi mà bạn bôi vào bên trong mũi.
  3. Thuốc mỡ bôi ngoài da Mupirocin được sử dụng để điều trị bệnh chốc lở.

Cảnh báo quan trọng

  • Cảnh báo liên hệ: Hãy cẩn thận để không để thuốc này vào mắt của bạn. Nếu nó tiếp xúc với mắt của bạn, hãy rửa sạch mắt bằng nước. Không sử dụng dạng thuốc này bên trong mũi của bạn. Nó có thể gây châm chích hoặc làm khô da.
  • Cảnh báo phản ứng dị ứng: Nếu bạn có phản ứng dị ứng hoặc kích ứng nghiêm trọng trên da nơi bạn bôi thuốc mỡ, hãy ngừng sử dụng thuốc này và gọi cho bác sĩ của bạn. Các triệu chứng của phản ứng dị ứng bao gồm khó thở hoặc khó nuốt, khó thở, sưng cổ họng hoặc lưỡi, ngứa hoặc phát ban trên cơ thể. Bác sĩ có thể cung cấp cho bạn một phương pháp điều trị nhiễm trùng khác.
  • Thời gian cảnh báo điều trị: Sử dụng thuốc này trong thời gian dài có thể khiến các sinh vật cực nhỏ, chẳng hạn như vi khuẩn hoặc nấm, phát triển quá mức. Bạn chỉ nên sử dụng thuốc này trong thời gian bác sĩ đề nghị.
  • Cảnh báo tiêu chảy liên quan đến kháng sinh: Hầu hết tất cả các loại thuốc kháng sinh, kể cả mupirocin, đều có thể gây tiêu chảy do nhiễm trùng. Nhiễm trùng này có thể gây tiêu chảy nhẹ hoặc viêm đại tràng nặng. Các phản ứng nặng có thể gây tử vong (gây tử vong). Nói với bác sĩ nếu bạn bị tiêu chảy. Nếu bạn bị nhiễm trùng này, bạn sẽ cần ngừng sử dụng mupirocin và điều trị.

Mupirocin là gì?

Mupirocin là một loại thuốc theo toa. Nó có dạng thuốc mỡ bôi ngoài da, kem bôi ngoài da và thuốc mỡ bôi mũi.

Thuốc mỡ bôi Mupirocin có sẵn dưới dạng biệt dược Centany. Nó cũng có sẵn dưới dạng thuốc gốc. Thuốc gốc thường có giá thấp hơn thuốc biệt dược. Trong một số trường hợp, chúng có thể không có sẵn ở mọi mức độ hoặc dạng thuốc như biệt dược.

Thuốc mỡ bôi Mupirocin có thể được sử dụng như một phần của liệu pháp kết hợp. Điều này có nghĩa là bạn có thể cần phải sử dụng nó với các loại thuốc khác.

Tại sao nó được sử dụng

Thuốc mỡ bôi ngoài da Mupirocin được sử dụng để điều trị bệnh chốc lở. Đây là một bệnh nhiễm trùng da do vi khuẩn gây ra.

Làm thế nào nó hoạt động

Mupirocin thuộc nhóm thuốc được gọi là vật liệu kháng khuẩn tại chỗ. Nhóm thuốc là một nhóm thuốc hoạt động theo cách tương tự. Những loại thuốc này thường được sử dụng để điều trị các tình trạng tương tự.

Mupirocin có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn gây nhiễm trùng. Chúng bao gồm các chủng Staphylococcus aureusStreptococcus pyogenes. Mupirocin ngăn vi khuẩn sinh sôi.

Tác dụng phụ của Mupirocin

Thuốc mỡ bôi ngoài da Mupirocin không gây buồn ngủ, nhưng nó có thể gây ra các tác dụng phụ khác.

Các tác dụng phụ phổ biến hơn

Các tác dụng phụ phổ biến hơn của thuốc mỡ bôi ngoài mupirocin có thể bao gồm:

  • đốt, châm chích, đau, ngứa, phát ban, mẩn đỏ, khô, đau hoặc sưng tấy trên vùng da được điều trị
  • buồn nôn
  • rỉ dịch tăng lên tại vị trí nhiễm trùng

Nếu những tác dụng này nhẹ, chúng có thể biến mất trong vài ngày hoặc vài tuần. Nếu chúng nghiêm trọng hơn hoặc không biến mất, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Tác dụng phụ nghiêm trọng

Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có các tác dụng phụ nghiêm trọng. Gọi 911 nếu các triệu chứng của bạn gây nguy hiểm đến tính mạng hoặc nếu bạn nghĩ rằng bạn đang phải cấp cứu y tế. Các tác dụng phụ nghiêm trọng và các triệu chứng của chúng có thể bao gồm những điều sau:

  • Tiêu chảy mà không biến mất. Tiêu chảy có thể do nhiễm trùng do vi khuẩn Clostridium difficile, thường được gọi là C. difficile hoặc C. diff.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn những thông tin phù hợp và mới nhất. Tuy nhiên, vì thuốc ảnh hưởng đến mỗi người khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn thảo luận về các tác dụng phụ có thể xảy ra với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe biết tiền sử bệnh của bạn.

Mupirocin có thể tương tác với các thuốc khác

Tương tác là khi một chất thay đổi cách thức hoạt động của một loại thuốc. Điều này có thể gây hại hoặc ngăn cản thuốc hoạt động tốt. Để giúp ngăn ngừa các tương tác, bác sĩ nên quản lý cẩn thận tất cả các loại thuốc của bạn. Hãy chắc chắn cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc, vitamin hoặc thảo mộc bạn đang sử dụng.

Để tìm hiểu cách thuốc mỡ bôi ngoài da mupirocin có thể tương tác với thứ gì đó khác mà bạn đang dùng, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn những thông tin phù hợp và mới nhất. Tuy nhiên, vì các loại thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể xảy ra. Thông tin này không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo mộc và chất bổ sung cũng như thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Cảnh báo Mupirocin

Thuốc này đi kèm với một số cảnh báo.

Cảnh báo dị ứng

Mupirocin có thể gây ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng. Các triệu chứng có thể bao gồm:

  • khó thở hoặc nuốt
  • khó thở
  • sưng cổ họng hoặc lưỡi của bạn
  • ngứa
  • phát ban trên cơ thể
  • tức ngực
  • da trên mặt hoặc cơ thể của bạn nhợt nhạt hoặc đỏ bừng (nóng và đỏ)
  • một cơn hoảng loạn hoặc cảm thấy rằng những điều tồi tệ sắp xảy ra

Nếu bạn xuất hiện những triệu chứng này, hãy gọi 911 hoặc đến phòng cấp cứu gần nhất.

Không sử dụng lại thuốc này nếu bạn đã từng có phản ứng dị ứng với nó. Sử dụng lại có thể gây tử vong (gây tử vong).

Tiếp xúc với cảnh báo ma túy

Thuốc này có thể được chuyển cho người khác nếu họ chạm vào vùng da được điều trị của bạn. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về những gì bạn nên làm để ngăn chặn điều này xảy ra. Một cách để ngăn chặn sự truyền thuốc là băng vùng điều trị bằng băng gạc.

Cảnh báo cho các nhóm khác

Đối với phụ nữ có thai: Mupirocin là một loại thuốc dành cho thai nghén. Điều đó có nghĩa là hai điều:

  1. Các nghiên cứu về thuốc trên động vật mang thai không cho thấy nguy cơ đối với thai nhi.
  2. Không có đủ nghiên cứu được thực hiện ở phụ nữ mang thai để chỉ ra liệu thuốc có gây nguy hiểm cho thai nhi hay không.

Nói chuyện với bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai. Thuốc này chỉ nên được sử dụng nếu lợi ích có thể mang lại cho nguy cơ có thể xảy ra.

Đối với phụ nữ đang cho con bú: Người ta không biết liệu mupirocin có đi vào sữa mẹ hay gây ra tác dụng phụ ở trẻ đang bú mẹ hay không. Nói chuyện với bác sĩ của bạn nếu bạn cho con bú sữa mẹ. Bạn có thể cần phải quyết định xem có nên ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng thuốc này hay không.

Cho trẻ em: Thuốc mỡ bôi ngoài da Mupirocin chưa được nghiên cứu ở trẻ em dưới 2 tháng.

Khi nào cần gọi cho bác sĩ

  1. Gọi cho bác sĩ của bạn nếu da được điều trị không trông tốt hơn sau ba đến năm ngày.

Cách sử dụng mupirocin

Tất cả các liều lượng có thể có và các dạng thuốc có thể không được bao gồm ở đây. Liều lượng, dạng thuốc và tần suất sử dụng thuốc của bạn sẽ phụ thuộc vào:

  • tuổi của bạn
  • tình trạng đang được điều trị
  • tình trạng của bạn nghiêm trọng như thế nào
  • các điều kiện y tế khác mà bạn có
  • cách bạn phản ứng với liều đầu tiên

Các dạng thuốc và thế mạnh

Chung: Mupirocin

  • Hình thức: thuốc mỡ bôi ngoài da
  • Sức mạnh: 2%

Nhãn hiệu: Centany

  • Hình thức: thuốc mỡ bôi ngoài da
  • Sức mạnh: 2%

Liều dùng cho bệnh chốc lở

Liều dùng cho người lớn (từ 18 tuổi trở lên)

Liều lượng điển hình: Một lượng nhỏ thuốc mỡ bôi lên vùng da bị nhiễm trùng ba lần mỗi ngày trong tối đa 10 ngày.

Liều dùng cho trẻ em (từ 2 tháng đến 17 tuổi)

Liều lượng điển hình: Một lượng nhỏ thuốc mỡ bôi lên vùng da bị nhiễm trùng ba lần mỗi ngày trong tối đa 10 ngày.

Liều dùng cho trẻ em (từ 0–1 tháng tuổi)

Thuốc này chưa được nghiên cứu ở trẻ em dưới 2 tháng tuổi.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn những thông tin phù hợp và mới nhất. Tuy nhiên, vì thuốc ảnh hưởng đến mỗi người khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng danh sách này bao gồm tất cả các liều lượng có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về liều lượng phù hợp với bạn.

Sử dụng theo chỉ dẫn

Thuốc mỡ bôi ngoài da Mupirocin được sử dụng để điều trị ngắn hạn. Nó đi kèm với những rủi ro nghiêm trọng nếu bạn không sử dụng nó theo quy định.

Nếu bạn ngừng sử dụng thuốc đột ngột hoặc hoàn toàn không sử dụng thuốc: Tình trạng nhiễm trùng của bạn có thể không cải thiện và có thể trở nên tồi tệ hơn.

Nếu bạn bỏ lỡ liều hoặc không sử dụng thuốc theo lịch trình: Thuốc của bạn có thể không hoạt động tốt hoặc có thể ngừng hoạt động hoàn toàn. Vi khuẩn mà thuốc này đang điều trị cũng có thể phát triển kháng thuốc. Điều này có nghĩa là thuốc của bạn sẽ không còn tác dụng tiêu diệt vi khuẩn. Để thuốc này hoạt động tốt, cần phải luôn có một lượng nhất định tại vị trí nhiễm trùng.

Nếu bạn sử dụng quá nhiều: Vi khuẩn mà thuốc này đang điều trị có thể phát triển kháng thuốc. Điều này có nghĩa là thuốc của bạn sẽ không còn tác dụng tiêu diệt vi khuẩn. Nếu bạn nghĩ rằng bạn đã sử dụng quá nhiều loại thuốc này, hãy gọi cho bác sĩ của bạn.

Phải làm gì nếu bạn bỏ lỡ một liều: Áp dụng liều lượng của bạn ngay khi bạn nhớ ra. Nếu bạn nhớ chỉ vài giờ trước liều dự kiến ​​tiếp theo, hãy chỉ áp dụng một liều duy nhất.

Làm thế nào để biết thuốc có hoạt động hay không: Tình trạng nhiễm trùng của bạn sẽ bắt đầu thuyên giảm trong vòng ba đến năm ngày kể từ ngày sử dụng thuốc này.

Những lưu ý quan trọng khi sử dụng mupirocin

Hãy ghi nhớ những lưu ý này nếu bác sĩ kê đơn mupirocin cho bạn.

Chung

  • Bôi thuốc ba lần mỗi ngày, khoảng 8 giờ một lần.
  • Chỉ bôi thuốc này lên da của bạn. Không sử dụng thuốc mỡ bôi vào mũi của bạn. Nếu đang điều trị nhiễm trùng mũi, bạn nên dùng thuốc mỡ bôi mũi để thay thế.

Lưu trữ

  • Bảo quản thuốc mỡ bôi ngoài da mupirocin ở nhiệt độ phòng. Giữ nhiệt độ trong khoảng 68 ° F đến 77 ° F (20 ° C và 25 ° C). Đừng đóng băng nó.
  • Không lưu trữ thuốc này ở những nơi ẩm ướt hoặc ẩm ướt, chẳng hạn như phòng tắm.

Du lịch

Khi đi du lịch với thuốc của bạn:

  • Luôn mang theo thuốc bên mình. Khi đi máy bay, không bao giờ cho nó vào túi đã kiểm tra. Giữ nó trong hành lý xách tay của bạn.
  • Đừng lo lắng về máy chụp X-quang ở sân bay. Chúng không thể làm hại thuốc của bạn.
  • Bạn có thể cần cho nhân viên sân bay xem nhãn hiệu thuốc cho thuốc của bạn. Luôn mang theo hộp đựng có nhãn theo toa ban đầu bên mình.
  • Không để thuốc này trong ngăn đựng găng tay của ô tô hoặc để trong ô tô. Hãy nhớ tránh làm điều này khi thời tiết quá nóng hoặc rất lạnh.

khả dụng

Không phải mọi hiệu thuốc đều có bán loại thuốc này. Khi mua thuốc theo toa của bạn, hãy nhớ gọi điện trước để đảm bảo rằng hiệu thuốc của bạn mang theo.

Chi phí ẩn

Bạn có thể cần mua băng gạc để che khu vực bạn đã bôi thuốc mỡ mupirocin.

Ủy quyền trước

Nhiều công ty bảo hiểm yêu cầu sự cho phép trước đối với loại thuốc này. Điều này có nghĩa là bác sĩ của bạn có thể cần phải được công ty bảo hiểm của bạn chấp thuận trước khi công ty bảo hiểm của bạn thanh toán cho đơn thuốc.

Có bất kỳ lựa chọn thay thế nào không?

Có những loại thuốc khác có sẵn để điều trị tình trạng của bạn. Một số có thể phù hợp với bạn hơn những người khác. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về các lựa chọn thuốc khác có thể phù hợp với bạn.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm: Healthline đã cố gắng hết sức để đảm bảo rằng tất cả thông tin trên thực tế là chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của một chuyên gia chăm sóc sức khỏe được cấp phép. Bạn luôn phải hỏi ý kiến ​​bác sĩ hoặc chuyên gia chăm sóc sức khỏe khác trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể thay đổi và không nhằm mục đích đề cập đến tất cả các cách sử dụng, chỉ dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể xảy ra. Việc không có cảnh báo hoặc thông tin khác cho một loại thuốc nhất định không chỉ ra rằng thuốc hoặc sự kết hợp thuốc là an toàn, hiệu quả hoặc thích hợp cho tất cả các bệnh nhân hoặc tất cả các mục đích sử dụng cụ thể.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *