Bài viết này sẽ giải thích chi tiết Equal là gì, sử dụng Equal như thế nào.
Bình đẳng
Bằng là một giá trị hoặc dữ liệu giống hoặc tương đương với một giá trị khác và được biểu thị bằng ký hiệu =. Biểu tượng dấu bằng chia sẻ cùng một khóa với + trên bàn phím và bên cạnh phím xóa lùi.
Dấu bằng ở đâu trên bàn phím?
Dưới đây là tổng quan về bàn phím máy tính với phím bằng được tô màu xanh lam.
Bàn phím máy tính Apple với bàn phím số cũng có một dấu bằng ở trên số tám.
Cách tạo ký hiệu =
Tạo biểu tượng = trên bàn phím Hoa Kỳ
Để tạo dấu bằng bằng bàn phím Hoa Kỳ, hãy nhấn phím bằng (cùng phím với dấu cộng (+)), bên trái của phím xóa lùi hoặc phím xóa.
Tạo biểu tượng = trên điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng
Để tạo một dấu bằng trên điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng, hãy mở bàn phím, đi vào các số (123) hoặc các ký hiệu (sym), sau đó nhấn ngón tay của bạn vào biểu tượng =.
Dấu bằng được sử dụng để làm gì trên máy tính?
Với máy tính, dấu bằng thường được sử dụng trong lập trình và toán học để hiển thị tổng giá trị hoặc gán một giá trị. Các phần sau đây chứa các ví dụ về cách sử dụng dấu bằng.
Các dấu bằng trong một công thức toán học
Trong một công thức toán học, dấu bằng thể hiện kết quả của công thức. Ví dụ, trong công thức dưới đây, bạn có thể thấy rằng 2 – 1 bằng 1.
2 - 1 = 1
Các dấu bằng trong một công thức excel
Trong Microsoft Excel và các chương trình bảng tính khác, tất cả các công thức đều bắt đầu bằng dấu bằng. Trong công thức bên dưới, tất cả các ô giữa A1 và A10 được cộng với nhau và kết quả được hiển thị trong ô công thức.
=sum(A1:A10)
Bằng lập trình máy tính
Dấu bằng được sử dụng trong nhiều ngôn ngữ lập trình để gán giá trị cho một biến như thể hiện trong ví dụ dưới đây.
my $myvariable = "Computer Hope";
Trong ví dụ trên, biến “$myvariable” được gán giá trị “Computer Hope” bằng cách sử dụng dấu bằng.
Một giá trị ngang nhau trong lập trình máy tính
Trong các ngôn ngữ lập trình, ký hiệu bằng cũng là một toán tử trong một câu lệnh điều kiện. Ví dụ: eq hoặc == (dấu bằng kép) có thể kiểm tra xem một giá trị có bằng một giá trị khác hay không. Trong ví dụ dưới đây, nếu biến “$myval” bằng 10 thì in “Giá trị bằng 10”, ngược lại thì in “Giá trị không bằng 10” ra màn hình.
if ($myval == 10) {
print "The value equals 10";
} else { print "Value is not equal to 10";
}
Ký hiệu khác trên phím bằng là gì?
Trên các bàn phím của Hoa Kỳ, phím bằng được dùng chung với phím dấu cộng, phím này có thể được hiển thị bên cạnh hoặc phía trên biểu tượng bằng.